Mức phạt các lỗi xe máy vi phạm về điều kiện phương tiện, tốc độ, chất kích thích quy định tại Nghị định 171/2013/NĐ-CP
- Tải về sách Ebook Luật GTĐB và các văn bản hướng dẫn, biểu mẫu, phần mềm liên quan
- Luật Giao thông đường bộ và văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất
Tiếp theo bài viết Các lỗi vi phạm xe máy thường gặp và mức xử phạt theo NĐ 171/2013/NĐ-CP và bài Các lỗi vi phạm bị thu giữ giấy phép lái xe mô tô theo Nghị định 171/2013, Tracuuphapluat tiếp tục gởi đến các bạn 03 bảng tổng hợp các lỗi vi phạm của người điều khiển xe mô tô có liên quan đến điều kiện của phương tiện, lỗi về tốc độ và các lỗi liên quan đến việc sử dụng chất kích thích thường gặp trong thực tế cũng như các mức phạt chính, phạt bổ sung được quy định tại Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, thay thế Nghị định 71/2012/NĐ-CP, Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
Lưu ý: Các hành vi vi phạm này đều áp dụng một mức phạt chung thống nhất trên toàn quốc.
* Mức phạt đối với các lỗi vi phạm quy định về điều kiện của
phương tiện
STT
|
Lỗi vi phạm
|
Quy định tại
điểm, khoản, Điều
|
Mức phạt chính
và bổ sung
|
1
|
Không có gương chiếu hậu bên trái người điều
khiển hoặc có nhưng không có tác dụng
|
điểm a, khoản 1, Điều 17
|
80.000 - 100.000đ
|
2
|
Gắn biển số không đúng quy định; biển số không rõ
chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị hỏng
|
điểm b, khoản 1, Điều 17
|
80.000 - 100.000đ
|
3
|
Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho
từng loại xe
|
điểm a, khoản 2, Điều 17
|
100.000 - 200.000đ
|
4
|
Không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có
nhưng không bảo đảm
|
điểm b, khoản 2, Điều 17
|
100.000 - 200.000đ
|
5
|
Không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng
không có tác dụng
|
điểm c, khoản 2, Điều 17
|
100.000 - 200.000đ
|
6
|
Không gắn biển số; gắn biển số không đúng với
biển số đăng ký ghi trong Giấy đăng ký xe; biển số không do cơ quan có thẩm
quyền cấp
|
điểm c, khoản 3, Điều 17
|
300.000 - 400.000đ;
tịch thu biển số
không đúng quy định
|
7
|
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy
định tham gia giao thông
|
điểm b, khoản 4, Điều 17
|
800.000 - 1.000.000đ;
tịch thu xe và giữ GPLX 02 tháng
|
* Mức phạt đối với các lỗi vi phạm về tốc độ, đua xe, lạng
lách đánh võng
STT
|
Lỗi vi phạm
|
Quy định tại
điểm, khoản, Điều
|
Mức phạt chính
và bổ sung
|
1
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới
10 km/h
|
điểm c, khoản 3, Điều 6
|
100.000 - 200.000đ
|
2
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20
km/h
|
điểm a, khoản 5, Điều 6
|
500.000 - 1 triệu đồng
|
3
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h
|
điểm đ, khoản 6, Điều 6
|
2 - 3 triệu đồng
|
4
|
Không chú ý quan sát,
điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông
|
điểm c, khoản 6,
Điều 6
|
2 - 3 triệu đồng;
giữ GPLX 2 tháng
|
5
|
Điều khiển xe chạy dàn
hàng ngang từ 3 xe trở lên
|
điểm b, khoản 2, Điều
6
|
80.000 - 100.000đ
|
6
|
Điều khiển xe thành đoàn
gây cản trở giao thông
|
điểm đ, khoản 4, Điều
6
|
200.000 - 400.000đ
|
7
|
Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh
võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
|
điểm b, khoản 7,
Điều 6
|
5 - 7 triệu đồng;
giữ GPLX 2 tháng
|
8
|
Điều khiển xe thành nhóm từ 2 xe trở lên chạy quá tốc độ
quy định
|
điểm d, khoản 7, Điều 6
|
5 - 7 triệu đồng;
giữ GPLX 2 tháng
|
9
|
Đua
xe mô tô trái phép
|
khoản 2, Điều 34
|
10 -20 triệu đồng;
giữ GPLX 04 tháng
và tịch thu phương tiện.
|
* Mức
phạt đối với các lỗi liên quan đến sử dụng chất kích thích
STT
|
Lỗi vi phạm
|
Quy định tại
điểm, khoản, Điều
|
Mức phạt chính
và bổ sung
|
1
|
Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn
vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam
đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
điểm b, khoản 5, Điều 6
|
500.000 - 1 triệu đồng
|
2
|
Điều khiển xe mà trong máu hoặc
hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4
miligam/1 lít khí thở.
|
điểm e, khoản 6, Điều 6
|
2 - 3 triệu đồng
|
3
|
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
|
khoản 9, Điều 6
|
Tước GPLX 24 tháng (nếu có GPLX); hoặc phạt tiền 2 - 3
triệu đồng (nếu không có hoặc đang bị
giữ GPLX)
|
4
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn
của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ
|
điểm b, khoản 6, Điều 6
|
2 - 3 triệu đồng
|
anh cho em hỏi:
Xóahôm vừa rồi e đi xe dream điều khiển từ hướng cầu vĩnh tuy về fía bến xe lương yên thì bị csgt phạt vì chuyển hướng ko có tín hiệu xin đường. nhưng thực tế e xin sang phải ( hướng về bx lương yên) và csgt cũng nhất trí và phạt e vì lỗi " khi xuống đê thì fải có tín hiệu xin trái" ( phạt e 600k hic lỗi đó e xem thấy có 100-200k thôi mà)
hjc e há mồm lun...
trong khi đó e đi xa máy làn của e bên phải cơ mà
em không hiểu nhưng không muốn đuôi co. a giải thích giúp
thế do bạn ngu thôi
XóaTai sao bo luat gtdb ko quy dinh ve loi toc do la tu 5-10 ma phai duoi 10 nhi!
XóaQua kho hieu vi minh bi phat loi 50/40 phat 750k.dung ra cai loi do van nam trong muc phat 100-200k moi dung
quy định rõ mà bạn?
Xóadưới 10 km/h là 100-200k
rồi từ 10 - 20 km/h là 500 - 1000k
trên 20km/h là 1000-2000k
Luat phap vietnam qua phuc tap.loi ban toc do bay gio co ai bao la 49/40 dau vi luat ghi ro la tu 5 den duoi 10 thi phat100-200k zoi.gio co di 46-47-48-49 thi khi bi bat csgt se bao la50/40 de phat muc 2 la tu 500-1trieu.toi mong bo luat se duoc sua doi de nguoidan chung toi re di lai chut.bo quy dinh tooc do tu 5 den duoi 10 va thay vao do la tu 5 den 10 luon
XóaTrong trường hợp cảnh sát giao thông sử lý vi phạm về nồng độ cồn tối đa trong máu ( điểm e, khoản 6, Điều 6, nghị định 171/2013/NĐ-CP). Trong trường hợp này nếu tôi có để một số giấy tờ tùy thân, giấy tờ nhà, tiền bạc trong cốp xe, yên xe thì tôi có quyền yêu cầu được lấy các thứ đồ vật đó ra khỏi xe không?!. sẽ xữ lý trường hợp đó như thế nào?!.
XóaTài sản để trong xe của bạn thì bạn được quyền lấy ra.
XóaAnh cho em hoi nong do con em do la 0,41mg/1l khi tho .voi nguoi du 16 den 18 tuoi diêu khiên xe tren 50cm3thi bi phát bao nhiêu vay anh
XóaNếu bạn từ 16-18 tuổi mà bị lỗi này thì bị phạt nửa khung so với mức bình thường. Tức là 1.250.000 đồng.
XóaCòn niếu đủ 18 tuổi mà vi phạn lỗi 0,4 mg/1 lít khí thở và xe trên 50cm³ thì mức phạt là bao nhiêu ạ
XóaNếu nồng độ cồn vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở và đủ 18 tuổi thì mức phạt là từ 2 đến 3 triệu đồng, mức trung bình là 2,5 triệu đồng.
XóaNêu tới bua em lay xe ma em du 18tuoi roi sao anh
XóaMức phạt vẫn là 1.250.000 đồng. Vì biên bản vi phạm hành chính được lập khi bạn vẫn chưa đủ 18 tuổi.
XóaNêu trong bjen ban cua e ghj e phj phạm 2tọi do thj e bi phạt la bao nhiêu a
Xóa