Thông tư 01/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn kiểm tra về công tác đấu thầu
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
01/2011/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT KIỂM TRA VỀ
CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết kiểm tra về công tác đấu thầu như sau:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết kiểm tra về công tác đấu thầu như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kiểm tra về công tác
đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, bao gồm việc kiểm tra các hoạt động:
ban hành các văn bản hướng dẫn về đấu thầu của các Bộ ngành, địa phương và
doanh nghiệp; đào tạo về đấu thầu; xây dựng và phê duyệt kế hoạch đấu thầu; tổ
chức lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng và các hoạt động đấu thầu khác có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động
kiểm tra về công tác đấu thầu thuộc cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thực hiện
kiểm tra và tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Kiểm tra về công tác đấu thầu là
hoạt động được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hàng năm (kế hoạch kiểm tra
định kỳ) hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người có thẩm quyền của cơ
quan kiểm tra về công tác đấu thầu nhằm mục đích quản lý, điều hành và chấn
chỉnh hoạt động đấu thầu đảm bảo đạt được mục tiêu đẩy nhanh tiến độ, tăng
cường hiệu quả của công tác đấu thầu và kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu.
2. Cơ quan kiểm tra về công tác đấu
thầu (gọi tắt là Cơ quan kiểm tra) là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở ban ngành
ở địa phương, Ủy ban nhân dân quận, huyện tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, các
Tổng công ty và doanh nghiệp Nhà nước.
3. Người có thẩm quyền của cơ quan kiểm
tra là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở ban
ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện; Lãnh đạo các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, các Tổng công ty và doanh
nghiệp Nhà nước.
4. Đơn vị chủ trì kiểm tra về công tác
đấu thầu (gọi tắt là Đơn vị chủ trì kiểm tra) là cơ quan, đơn vị được giao
thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu thuộc cơ quan kiểm
tra.
5. Đối tượng kiểm tra là các cơ
quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý đấu thầu; thực hiện đào tạo về đấu thầu; thực hiện đấu thầu và các hoạt
động khác có liên quan.
6. Thời gian thực hiện kiểm tra là
khoảng thời gian từ ngày cơ quan kiểm tra bắt đầu tiến hành kiểm tra trực tiếp
tại cơ sở của đối tượng kiểm tra đến ngày Đoàn kiểm tra có Báo cáo kiểm tra
trình người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra để ban hành kết luận kiểm tra.
Điều 4. Nguyên tắc
tổ chức hoạt động kiểm tra
1. Việc kiểm tra về công tác đấu thầu cần
được thực hiện theo cơ chế phối hợp cụ thể giữa các cơ quan kiểm tra được quy
định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này để tránh trường hợp kiểm tra chồng
chéo, trùng lắp.
2. Trường hợp trong kế hoạch kiểm tra định
kỳ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và một hoặc nhiều cơ quan kiểm tra được quy định tại
khoản 2 Điều 3 có cùng một đối tượng kiểm tra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ là cơ
quan kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra này và các cơ quan kiểm tra còn lại sẽ
nghiên cứu điều chỉnh, thay thế đối tượng kiểm tra khác.
3. Trường hợp trong kế hoạch kiểm tra định
kỳ của Sở Kế hoạch và Đầu tư và một hoặc nhiều cơ quan kiểm tra ở địa phương có
cùng một đối tượng kiểm tra, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ là cơ quan kiểm tra đối
với đối tượng kiểm tra này và các cơ quan kiểm tra còn lại sẽ nghiên cứu điều
chỉnh, thay thế đối tượng kiểm tra khác.
Điều 5. Hình thức
kiểm tra
1. Kiểm tra định kỳ là việc tiến hành kiểm tra theo kế hoạch
thường xuyên hàng năm được người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra phê duyệt.
2. Kiểm tra đột xuất là việc tiến hành kiểm tra theo từng vụ
việc (khi có vướng mắc, kiến nghị, đề nghị) theo yêu cầu của Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người
có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra.
Điều 6. Phương thức kiểm tra
1. Kiểm tra trực tiếp là phương thức tiến hành thông qua việc cơ quan
kiểm tra thành lập đoàn kiểm tra. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp
tại cơ sở của đối tượng kiểm tra, tại địa điểm có liên quan đến công tác quản
lý và thực hiện các hoạt động liên quan đến đấu thầu theo quy định tại Điều 1
Thông tư này. Kiểm tra trực tiếp là phương thức được áp dụng chủ yếu trong hoạt
động kiểm tra về công tác đấu thầu.
2. Yêu cầu báo cáo là phương thức tiến hành thông qua việc cơ quan
kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra gửi văn bản để báo cáo. Yêu cầu báo cáo là
phương thức áp dụng chủ yếu trong các vụ việc cụ thể phục vụ việc chỉ đạo điều
hành kịp thời đối với từng mục tiêu trong giai đoạn cụ thể của Lãnh đạo cơ quan
các cấp theo thẩm quyền.
Căn cứ nhiệm vụ cụ thể, một cuộc kiểm tra có thể
được thực hiện theo một hoặc kết hợp hai phương thức kiểm tra nêu trên.
Điều 7. Thời gian
thực hiện kiểm tra
1. Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở
của một đối tượng kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của đối tượng kiểm tra, Đoàn
kiểm tra phải có Báo cáo kiểm tra trình người có thẩm quyền của cơ quan kiểm
tra để ban hành kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
2. Trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp và
liên quan đến nhiều đối tượng kiểm tra thì thời gian thực hiện kiểm tra trực
tiếp tại cơ sở của các đối tượng kiểm tra không quá 15 ngày, trong đó thời gian
kiểm tra trực tiếp tại cơ sở của một đối tượng kiểm tra không quá 05 ngày làm
việc. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở
của các đối tượng kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải có Báo cáo kiểm tra trình người
có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra để ban hành kết luận kiểm tra theo quy định
tại Điều 16 Thông tư này.
Điều 8. Yêu cầu đối
với cá nhân tham gia thực hiện kiểm tra
Cá nhân chỉ được tham gia thực hiện kiểm
tra khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Am hiểu pháp luật về đấu thầu;
2. Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm hoạt
động trực tiếp trong lĩnh vực đấu thầu thuộc các tổ chức như: cơ quan quản lý
về đấu thầu; bên mời thầu; tổ chuyên gia đấu thầu; cơ quan, tổ chức thẩm định
hoặc các hoạt động khác có liên quan; riêng Trưởng đoàn kiểm tra phải có tối
thiểu 03 năm kinh nghiệm hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực đấu thầu;
3. Có chứng chỉ tham gia khóa học về đấu
thầu do các cơ sở đào tạo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu cấp;
4. Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu
khi thực hiện kiểm tra gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, gói thầu thuộc
dự án sử dụng vốn ODA.
Điều 9. Kinh phí
cho việc thực hiện kiểm tra
Kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra được
cân đối từ nguồn chi thường xuyên được cấp từ ngân sách nhà nước hàng năm cho
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở ban ngành ở địa phương, Ủy ban nhân dân quận, huyện
thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty và
Doanh nghiệp Nhà nước bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra trong nguồn
vốn do Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty và Doanh nghiệp quản lý.
Chương II
TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
Mục 1. KẾ HOẠCH VÀ QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Điều 10. Lập, điều
chỉnh và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ
1. Căn cứ tình hình thực hiện công tác đấu
thầu của từng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra định kỳ cho
năm sau trình người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra phê duyệt để làm cơ sở
triển khai thực hiện. Kế hoạch kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung sau đây:
a) Danh sách các đơn vị, dự án (nếu có) sẽ
tiến hành kiểm tra;
b) Thời gian tiến hành kiểm tra;
c) Phạm vi và nội dung kiểm tra;
d) Đơn vị phối hợp kiểm tra (nếu có).
2. Trường hợp có thay đổi so với kế hoạch
kiểm tra định kỳ đã phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra
định kỳ điều chỉnh trình người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra phê duyệt
điều chỉnh.
3. Kế hoạch kiểm tra định kỳ được gửi cho
đối tượng kiểm tra và cơ quan cấp trên của đối tượng kiểm tra trong thời hạn
tối đa 10 ngày kể từ ngày được phê duyệt nhưng phải đảm bảo tối thiểu 10 ngày
trước ngày tiến hành kiểm tra.
4. Kế hoạch kiểm tra định kỳ của các Bộ
ngành, các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và Doanh nghiệp Nhà nước, Sở Kế
hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải được gửi đồng
thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; kế hoạch kiểm tra định kỳ của các cơ quan kiểm
tra tại địa phương phải được gửi đồng thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối
hợp thực hiện đảm bảo nguyên tắc nêu tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 11. Lập,
trình và phê duyệt quyết định kiểm tra
1. Quyết định kiểm tra được lập khi có một
trong các căn cứ sau:
a) Kế hoạch kiểm tra định kỳ được người có
thẩm quyền của cơ quan kiểm tra phê duyệt;
b) Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người có
thẩm quyền của cơ quan kiểm tra về việc tiến hành kiểm tra đột xuất.
2. Quyết định kiểm tra được lập theo Mẫu
số 1 của Phụ lục ban hành kèm Thông tư này bao gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ để tiến hành kiểm tra;
b) Thành phần Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn,
Phó trưởng đoàn, Thư ký đoàn và các thành viên);
c) Tổ chức thực hiện kiểm tra, bao gồm các
nội dung sau đây:
- Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra;
- Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra.
d) Thời
gian kiểm tra;
đ) Kinh
phí hoạt động của Đoàn kiểm tra;
e) Trách
nhiệm của các cá nhân, đơn vị có liên quan đến Đoàn kiểm tra.
3. Người
có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xem xét, phê duyệt quyết định
kiểm tra để làm cơ sở thực hiện kiểm tra.
Mục 2. NỘI
DUNG KIỂM TRA VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
Điều 12. Nội dung kiểm tra định kỳ
1. Kiểm
tra việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu,
phân cấp trong đấu thầu theo các nội dung sau đây:
a) Cơ sở
pháp lý của việc ban hành văn bản;
b) Thẩm
quyền của cơ quan ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu
thầu;
c) Nội
dung văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu, đặc biệt là các
nội dung về phân cấp trình, thẩm định và phê duyệt trong đấu thầu, sự phù hợp
với các văn bản pháp lý cấp cao hơn;
d) Tình
hình thực tế áp dụng văn bản, những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển
khai thực hiện (nếu có);
2. Kiểm
tra công tác đào tạo về đấu thầu theo các nội dung sau đây:
a) Điều
kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu: Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở không có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; sự phù hợp của đội ngũ giảng
viên đấu thầu với quy định của pháp luật bao gồm việc đăng ký tên trên hệ thống
dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu theo quy định, sự phù hợp của tài liệu giảng dạy
(giáo trình và tài liệu trình bày) theo quy định;
b) Việc
tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu: giảng viên, giáo trình, bài giảng, thời
lượng khóa học, và các nội dung khác có liên quan; đánh giá kết quả học tập và
cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu;
c) Việc
lưu trữ hồ sơ các khóa học và quản lý hồ sơ học viên;
d) Báo
cáo hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
3. Kiểm
tra chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, chứng chỉ liên quan đến
trình độ của đội ngũ cán bộ chuyên gia đấu thầu.
4. Kiểm
tra việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo các nội dung sau đây:
a) Cơ sở
pháp lý;
b) Nội
dung của kế hoạch đấu thầu, tính hợp lý của việc phân chia gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu
thầu áp dụng cho các gói thầu, hình thức hợp đồng, thời gian tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
c) Việc
điều chỉnh kế hoạch đấu thầu (nếu có) và lý do điều chỉnh;
d) Việc
trình duyệt và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, chất lượng báo cáo thẩm định kế
hoạch đấu thầu.
5. Kiểm
tra việc tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu theo các nội dung sau
đây:
a) Sự
tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu;
b) Sự
tuân thủ theo cơ sở pháp lý được duyệt như kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
c) Chất
lượng hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu,
báo cáo đánh giá và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả
lựa chọn nhà thầu;
d) Nội
dung hợp đồng ký kết và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý trong việc ký kết và
thực hiện hợp đồng;
đ) Trình tự và tiến độ thực hiện các gói thầu theo
kế hoạch đấu thầu đã duyệt.
6. Phát
hiện những tồn tại, sai sót trong công tác đấu thầu và đề xuất biện pháp khắc
phục. Trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đấu
thầu, trong Báo cáo kiểm tra cần đưa ra kiến
nghị theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm (nếu có) đến người quyết định
đầu tư của dự án đó.
7. Kiểm tra tình hình thực hiện báo cáo về
công tác đấu thầu.
8. Kiểm
tra việc triển khai thực hiện hoạt động kiểm tra về công tác đấu thầu theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 13. Nội dung kiểm tra đột xuất
Căn cứ
theo yêu cầu kiểm tra đột xuất, quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quy
định các nội dung kiểm tra cho phù hợp.
Mục 3.
QUY TRÌNH KIỂM TRA THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA TRỰC TIẾP
Điều 14. Chuẩn bị kiểm tra
Căn cứ kế
hoạch kiểm tra định kỳ hoặc yêu cầu kiểm tra đột xuất, đơn vị chủ trì kiểm tra
phân công cán bộ phụ trách làm đầu mối (đồng thời là Thư ký của Đoàn khi thành
lập Đoàn kiểm tra) thực hiện các công việc chuẩn bị kiểm tra như sau:
1. Khảo
sát để lập chương trình kiểm tra cụ thể, bao gồm:
a) Liên
hệ với đối tượng kiểm tra để thu thập những thông tin, tài liệu ban đầu về đơn
vị, dự án, gói thầu dự kiến kiểm tra;
b) Xác
định thành viên tham gia của đơn vị phối hợp (nếu có);
c) Xác
định thành phần của Đoàn kiểm tra.
2. Lập,
trình người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra phê duyệt quyết định kiểm tra
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
3. Lập kế
hoạch kiểm tra chi tiết: căn cứ vào tình hình cụ thể của cuộc kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra phê duyệt kế hoạch kiểm tra chi tiết theo quy định tại khoản 1
Điều 22 Thông tư này. Kế hoạch kiểm tra chi tiết được lập theo Mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm Thông tư này bao gồm các nội
dung:
a) Căn cứ
để tiến hành kiểm tra;
b) Đối
tượng kiểm tra;
c) Mục
đích kiểm tra;
d) Nội
dung và phạm vi kiểm tra;
đ) Thời
gian và địa điểm kiểm tra;
e) Chương
trình làm việc cụ thể;
g) Trách
nhiệm, quyền hạn của đối tượng kiểm tra;
h) Đề
xuất các biện pháp thực hiện kiểm tra.
4. Xây
dựng đề cương báo cáo làm cơ sở cho đối tượng kiểm tra lập báo cáo: căn cứ
quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra chi tiết được phê duyệt, Trưởng đoàn
kiểm tra tổ chức xây dựng đề cương báo cáo đề nghị đối tượng kiểm tra báo cáo về công tác đấu thầu của các dự án, gói thầu cần
kiểm tra.
5. Thông
báo bằng văn bản cho đối tượng kiểm tra, cơ quan quản lý cấp trên của đối tượng
kiểm tra và các đơn vị có liên quan về việc kiểm tra (kèm theo quyết định kiểm
tra, kế hoạch kiểm tra chi tiết, đề cương báo cáo).
6. Lập dự
toán kinh phí cho Đoàn kiểm tra trên cơ sở quyết định kiểm tra được quy định
tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Điều 15. Tiến hành kiểm tra
1. Sau
khi thông báo cho đối tượng kiểm tra theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Thông tư
này, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế
hoạch kiểm tra chi tiết.
2. Đoàn
kiểm tra thực hiện thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài
liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; tiến hành kiểm tra, xác minh các thông
tin, tài liệu khi cần thiết; tiến hành kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở
kết luận các nội dung kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thể
trao đổi với các đối tượng kiểm tra khi cần thiết.
3. Vào
ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông
báo cho đối tượng kiểm tra biết và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng
(nếu có) trong quá trình kiểm tra.
4. Sau
khi kết thúc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở, các thành viên trong Đoàn kiểm tra
dự thảo Báo cáo kiểm tra cá nhân theo phân công và gửi cho Thư ký đoàn tổng hợp
dự thảo Báo cáo kiểm tra theo Mẫu số 3 của Phụ lục ban hành kèm Thông tư này.
Thư ký đoàn có trách nhiệm trình dự thảo Báo cáo kiểm tra cho Trưởng đoàn kiểm
tra xem xét, quyết định trước khi gửi cho đối tượng kiểm tra có ý kiến.
5. Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo Báo cáo kiểm tra, đối tượng kiểm
tra có trách nhiệm có ý kiến đối với các nội dung của dự thảo, trường hợp còn
có ý kiến chưa thống nhất, đối tượng kiểm tra cần giải trình bằng văn bản đối với các nội dung chưa thống nhất được nêu trong
dự thảo.
6. Trên
cơ sở dự thảo Báo cáo kiểm tra, ý kiến tiếp thu giải trình của đối tượng kiểm
tra, Trưởng đoàn kiểm tra chỉ đạo việc hoàn thiện Báo cáo kiểm tra trình người
có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra trong thời hạn 20 ngày (25 ngày đối với
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông
tư này) kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại cơ sở.
Điều 16. Kết luận kiểm tra
1. Trên
cơ sở Báo cáo kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức dự thảo kết luận kiểm tra
theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm Thông tư này để trình người có thẩm
quyền của cơ quan kiểm tra xem xét, phê duyệt theo quy định tại khoản 1 các
Điều 24, 25, 26, 27 Thông tư này.
2. Kết
luận kiểm tra phải gửi cho đối tượng kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của
đối tượng kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).
3. Trường
hợp có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu, tuỳ theo mức độ vi phạm, người có
thẩm quyền của cơ quan kiểm tra quyết định biện pháp xử lý hoặc chỉ đạo việc
chuyển hồ sơ, tài liệu cho các đơn vị có trách nhiệm liên quan để xử lý theo
quy định.
Mục 4.
QUY TRÌNH KIỂM TRA THEO PHƯƠNG THỨC YÊU CẦU BÁO CÁO
Điều 17. Chuẩn bị yêu cầu báo cáo
Cơ quan
kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quản
lý về đấu thầu hoặc tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo các nội dung sau
đây:
1. Mục
đích, yêu cầu báo cáo;
2. Phạm
vi và nội dung báo cáo;
3. Đề
cương yêu cầu báo cáo;
4. Thời
hạn nộp báo cáo của đối tượng kiểm tra;
5. Trách
nhiệm, quyền hạn của đối tượng kiểm tra;
6. Các
nội dung khác có liên quan.
Điều 18. Xử lý thông tin, tài liệu báo cáo
Căn cứ
báo cáo của đối tượng kiểm tra, đơn vị chủ trì kiểm tra thực hiện thu thập,
nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung
yêu cầu báo cáo; tiến hành xác minh các thông tin, tài liệu khi cần thiết.
Trong quá trình kiểm tra, đơn vị chủ trì kiểm tra có thể trao đổi với đối tượng
kiểm tra (nếu cần thiết).
Điều 19. Báo cáo kiểm tra
1. Đơn vị
chủ trì kiểm tra tổ chức xây dựng dự thảo Báo cáo kiểm tra trong đó có đề xuất
biện pháp xử lý tiếp đối với các vấn đề phát hiện được trong quá trình kiểm tra.
2. Trên
cơ sở báo cáo và đề xuất của đơn vị chủ trì kiểm tra, người có thẩm quyền của
cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định biện pháp xử lý đối với các vấn đề phát
hiện được trong quá trình kiểm tra.
Chương
III
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điều 20. Theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra
Trường
hợp đối tượng kiểm tra có sai sót trong công tác đấu thầu, cần có thời gian để
khắc phục, Thư ký Đoàn kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện kết luận
kiểm tra.
Điều 21. Báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận
kiểm tra gửi cơ quan kiểm tra
1. Trên
cơ sở kết luận kiểm tra, lãnh đạo của đối tượng kiểm tra chỉ đạo đối tượng kiểm
tra thực hiện theo kết luận kiểm tra, cụ thể như sau:
a) Những
tồn tại có thể khắc phục được ngay trong dự án, gói thầu đang thực hiện;
b) Những
tồn tại cần rút kinh nghiệm cho các dự án, gói thầu khác;
c) Trường
hợp có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu, đối tượng kiểm tra cần báo cáo
danh sách các tổ chức, cá nhân có liên quan đã bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
2. Tuỳ
theo phạm vi, đối tượng kiểm tra, cơ quan kiểm tra sẽ yêu cầu thời gian đối
tượng kiểm tra gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra.
Báo cáo
phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra được lập theo Mẫu số 5 của
Phụ lục ban hành kèm Thông tư này.
Chương
IV
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN THAM GIA KIỂM TRA
Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng đoàn và các thành viên
đoàn kiểm tra
1. Trách
nhiệm, quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra
a) Tổ
chức xây dựng và phê duyệt kế hoạch kiểm tra chi tiết.
b) Tổ
chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo đúng quy
định.
c) Đề
nghị đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm
tra.
d) Tổ chức xây dựng Báo cáo kiểm tra và dự thảo
kết luận kiểm tra.
đ) Tổ
chức theo dõi việc khắc phục các tồn tại đã nêu trong kết luận kiểm tra (khi có
yêu cầu của người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra).
e) Thể
hiện thái độ công tâm, cầu thị, không gây khó khăn, nhũng nhiễu đối tượng kiểm tra, nghiêm túc chấp hành
các quy định về phòng chống tham nhũng.
2. Trách
nhiệm, quyền hạn của thành viên Đoàn kiểm tra
a) Thực
hiện nhiệm vụ và báo cáo Trưởng đoàn về kết quả kiểm tra đối với công việc được
Trưởng đoàn kiểm tra phân công.
b) Tham
gia chuẩn bị công tác kiểm tra và xây dựng Báo cáo kiểm tra.
c) Thực
hiện các công việc khác liên quan đến công tác kiểm tra theo sự phân công.
d) Thể
hiện thái độ công tâm, cầu thị, không gây khó khăn, nhũng nhiễu đối tượng kiểm
tra, nghiêm túc chấp hành các quy định về phòng chống tham nhũng.
Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng kiểm tra
1. Phối hợp và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra
trong quá trình kiểm tra.
2. Báo
cáo trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cung cấp.
3. Được
cơ quan kiểm tra thông báo về kết luận kiểm tra và có quyền kiến nghị, giải
trình về kết luận của cơ quan kiểm tra.
4. Thực
hiện kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra.
5. Gửi
báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đến cơ quan kiểm tra
theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này.
6. Trường
hợp trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan và đề nghị đối tượng kiểm tra xử
lý theo đúng quy định, đối tượng kiểm tra cần tổng hợp và báo cáo cơ quan kiểm
tra đồng thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư danh sách các tổ chức, cá nhân có
liên quan đã bị xử lý.
Chương
V
PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM VÀ THẨM QUYỀN TRONG KIỂM
TRA
Điều 24. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Trách
nhiệm của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra về
công tác quản lý đấu thầu tại các Bộ ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế
Nhà nước, các Tổng công ty và Doanh nghiệp Nhà nước; công tác đấu thầu thuộc
các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các dự án khác trên phạm
vi cả nước.
b) Quyết
định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
c) Chỉ
đạo tổng hợp tình hình thực hiện kiểm tra về công tác đấu thầu hàng năm trên
phạm vi cả nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ
quan, đơn vị được phân công chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các cuộc kiểm tra
do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
Điều 25. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các cơ quan khác ở Trung ương
1. Trách
nhiệm của Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương
a) Phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra công
tác quản lý đấu thầu tại các cơ quan, đơn vị thuộc mình quản lý; công tác đấu
thầu thuộc các dự án do mình quyết định đầu tư và các nội dung khác có liên
quan.
b) Giao
một cơ quan, đơn vị thuộc mình quản lý thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra
về công tác đấu thầu.
c) Quyết
định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
d) Chỉ
đạo tổng hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với công tác quản lý đấu
thầu của các cơ quan, đơn vị thuộc mình quản lý, công tác đấu thầu thuộc các dự án do mình quyết định đầu tư và các
nội dung khác có liên quan.
đ) Chỉ
đạo tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý khi
phát hiện vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong quá
trình kiểm tra.
e) Chỉ
đạo các đơn vị gửi báo cáo được quy định tại điểm d và điểm đ khoản này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Cơ
quan, đơn vị được phân công chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các cuộc kiểm tra do người có thẩm
quyền của cơ quan, đơn vị mình phê duyệt.
Điều 26. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trách
nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này.
2. Trách
nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
a) Phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra về
công tác quản lý đấu thầu tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; công tác đấu thầu thuộc các dự án thuộc phạm vi quản lý của
địa phương và các nội dung khác có liên quan.
b) Báo
cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra đối với các dự án do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì kiểm tra trên địa bàn tỉnh.
c) Giao
một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu
thầu.
d) Báo
cáo kết luận kiểm tra tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Quyết
định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
e) Tổng
hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án thuộc phạm vi quản
lý của địa phương.
g) Tổng
hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý khi phát
hiện vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong quá trình
kiểm tra của đơn vị mình cũng như của các đơn vị khác thuộc phạm vi quản lý của
địa phương.
h) Chỉ
đạo các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm e và điểm g khoản này tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Trách
nhiệm của Giám đốc các Sở ban ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra công
tác đấu thầu các dự án do mình quyết định đầu tư.
b) Giao
một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu
thầu.
c) Báo
cáo kết luận kiểm tra tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
d) Quyết
định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
đ) Tổng
hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án do mình quyết định
đầu tư.
e) Tổng
hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý trong trường
hợp phát hiện vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong
quá trình kiểm tra.
g) Chỉ
đạo các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm đ và điểm e khoản này tới
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
4. Trách
nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
a) Phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ, quyết định kiểm tra, kết luận kiểm tra công
tác đấu thầu các dự án do mình quyết định đầu tư và các dự án do cấp xã quyết
định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư.
b) Giao
một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu
thầu.
c) Báo
cáo kết luận kiểm tra tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
d) Quyết
định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
đ) Tổng
hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án do mình quyết định
đầu tư.
e) Tổng
hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý trong trường
hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên
quan trong quá trình kiểm tra.
g) Chỉ đạo
các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm đ và điểm e khoản này tới Sở
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Điều 27. Các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng công ty và Doanh
nghiệp Nhà nước
1. Trách
nhiệm của Lãnh đạo các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, các Tổng công ty và Doanh
nghiệp Nhà nước
a) Phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ; quyết định kiểm tra và kết luận kiểm tra công
tác đấu thầu các dự án do mình quyết định đầu tư.
b) Giao
một phòng ban trực thuộc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu
thầu.
c) Quyết
định biện pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có).
d) Tổng
hợp tình hình thực hiện kiểm tra hàng năm đối với các dự án do mình quyết định
đầu tư.
đ) Tổng
hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan đã bị xử lý khi phát
hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật về đấu thầu, pháp luật khác có liên quan trong
quá trình kiểm tra.
e) Chỉ
đạo các đơn vị gửi các báo cáo được quy định tại điểm d và điểm đ khoản này tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Đơn vị
được phân công chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu của các Tập
đoàn kinh tế Nhà nước, các Tổng công ty và Doanh nghiệp Nhà nước chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các cuộc kiểm tra do Lãnh đạo đơn vị mình phê duyệt.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 02 năm
2011. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Quyết định số 327/2007/QĐ-BKH
ngày 09 tháng 4 năm 2007 về Quy trình kiểm tra đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hết hiệu lực thi hành.
Điều 29. Tổ chức thực hiện
1. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy
ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
2. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, quận/huyện, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty và Doanh nghiệp Nhà
nước chỉ đạo việc phân công chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu
thuộc phạm vi quản lý của mình và gửi danh sách cơ quan, đơn vị được phân công
chức năng, nhiệm vụ kiểm tra về công tác đấu thầu đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp, theo dõi, quản lý và điều hành hoạt động kiểm tra về công tác đấu
thầu trên phạm vi toàn quốc.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem
xét, chỉnh lý./.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH KIỂM
TRA CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKH ngày 04 tháng 01 năm 2011)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BKH ngày 04 tháng 01 năm 2011)
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/ QĐ-
|
. . ., ngày
. . . tháng . . . năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn kiểm tra công
tác đấu thầu tại…
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA
(Bộ trưởng; Giám đốc Sở; Chủ tịch Hội đồng quản trị…)
Các căn
cứ
.....................................................................................;
Xét đề
nghị của (tên đơn vị chủ trì kiểm tra);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Thành lập Đoàn kiểm tra tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại... gồm các
thành viên sau:
1. Ông
(Bà) ..............., Trưởng đoàn;
2. Ông
(Bà) ..............., Phó trưởng đoàn;
3. Ông
(Bà) ..............., Thư ký đoàn;
4. Ông
(Bà) .................., Thành viên;
5. Ông
(Bà) …………, Thành viên;
.................................................
Điều
2: Tổ chức thực hiện kiểm tra:
1. Đoàn
kiểm tra có nhiệm vụ đánh giá, kiểm tra các nội dung sau:
Căn cứ yêu cầu cụ thể của Đoàn kiểm tra để quy
định cho phù hợp, ví dụ như:
(-
Kiểm tra tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật;
- Các
nội dung khác có liên quan.)
2. Trách
nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra: …;
Đoàn tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ và kết luận kiểm tra được phê duyệt.
Điều
3: Thời gian kiểm tra: ...;
Điều
4: Kinh phí hoạt động của Đoàn kiểm tra: …;
Điều
5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông, Bà…. (điền tên các
ông, bà có tên tại Điều 1, các ông, bà lãnh đạo cơ quan, đơn vị có liên quan
tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan khác…), chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫu số 2
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ KIỂM TRA -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/
|
. . ., ngày
. . . tháng . . . năm…
|
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHI TIẾT CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
TẠI. . . . . .
.
I. Căn
cứ của cuộc kiểm tra:
- Căn cứ
Quyết định (nêu số, ngày tháng năm của quyết định, người phê duyệt quyết
định) về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác đấu thầu năm (nêu thời
điểm thực hiện kiểm tra) tại (nêu tên đối tượng kiểm tra).
- Căn cứ
Quyết định (nêu số, ngày tháng năm của quyết định, người phê duyệt quyết
định) về việc thành lập Đoàn kiểm tra công tác đấu thầu tại (nêu tên đối
tượng kiểm tra).
II.
Nội dung:
1. Đối
tượng kiểm tra:
Tỉnh/thành
phố/Bộ/ngành/Tập đoàn/công ty/dự án/gói thầu ... và một số đơn vị trực thuộc.
2. Mục
đích của cuộc kiểm tra:
Kiểm tra
tình hình chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác đấu thầu.
3. Nội
dung và phạm vi kiểm tra:
4. Thành
phần Đoàn kiểm tra: theo Quyết (nêu số, ngày tháng năm của quyết định, người
phê duyệt quyết định) về việc thành lập Đoàn kiểm tra công tác đấu thầu tại
(nêu tên đối tượng kiểm tra).
5. Thời
gian, địa điểm và chương trình kiểm tra:
6. Trách
nhiệm, quyền hạn của đối tượng kiểm tra:
III.
Kiến nghị các biện pháp thực hiện kiểm tra:
Nơi nhận:
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
|
Mẫu số 3
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ KIỂM TRA -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Đoàn kiểm tra công tác đấu thầu
(được thành lập
theo QĐ số...... ngày...... của ......)
|
. . ., ngày
. . . tháng . . . năm…
|
BÁO CÁO KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU[1] TẠI…
PHẦN 1. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN KIỂM TRA
I. QUÁ
TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM TRA
- Các căn
cứ tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Tên đối
tượng kiểm tra;
- Thời
gian và địa điểm thực hiện kiểm tra.
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA
- Nêu nội
dung kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra chi tiết;
- Nêu tên
các dự án (hoặc chương trình đào tạo) được kiểm tra.
PHẦN 2. KẾT QUẢ KIỂM TRA2
I.
KHÁI QUÁT CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
(Căn
cứ vào nội dung kiểm tra để nêu khái quát về tình hình thực hiện)
II.
KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Trên
cơ sở nội dung kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra chi tiết và phân công của Trưởng
đoàn kiểm tra, Báo cáo kiểm tra cá nhân của các thành viên trong đoàn được xây
dựng theo hướng dẫn dưới đây:
A. Báo
cáo kiểm tra việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác
đấu thầu, phân cấp trong đấu thầu theo các nội dung sau đây:
1. Cơ sở
pháp lý của việc ban hành văn bản;
2. Thẩm
quyền của cơ quan ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu
thầu;
3. Nội
dung văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu, đặc biệt là các
nội dung về phân cấp trình, thẩm định và phê duyệt trong đấu thầu, sự phù hợp
với các văn bản pháp lý cấp cao hơn;
4. Tình
hình thực tế áp dụng văn bản, những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển
khai thực hiện (nếu có).
B. Báo
cáo kiểm tra công tác đào tạo về đấu thầu theo các nội dung sau đây:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Nêu tên cơ sở đào tạo)
1. Điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Quyết định thành lập (nêu số, ngày, tháng, năm của
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định và người phê duyệt quyết định);
- Sự phù hợp của đội ngũ giảng viên đấu thầu với
quy định của pháp luật, có tên trong hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu
theo quy định;
- Tài liệu giảng dạy: giáo trình và tài
liệu trình bày theo quy định.
2. Tổ chức đào tạo
Các khoá đào tạo được kiểm tra là khoá
đào tạo số 1 (nêu địa điểm; ngày, tháng, năm tổ chức khoá đào tạo); khoá đào
tạo số 2 (nêu địa điểm; ngày, tháng, năm tổ chức khoá đào tạo);
2.1. Khoá đào tạo số 1 (nêu địa điểm; ngày, tháng, năm tổ chức khoá đào
tạo)
- Giảng viên: hợp đồng lao động, sự phù hợp với
điều kiện giảng dạy; thời gian tham gia giảng dạy tại khóa đào tạo;
- Giáo trình: tính đầy đủ về nội
dung, hình thức trình bày....;
- Chương trình giảng dạy cụ thể của
khóa học;
- Đánh
giá kết quả học tập: phương pháp theo dõi và đánh giá kết quả học tập của các
học viên;
- Cấp
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu; cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
đấu thầu.
2.2. Khóa đào tạo số 2
(nêu địa điểm; ngày, tháng, năm tổ chức khoá đào tạo)
(Nội dung báo cáo các khoá
đào tạo được kiểm tra tiếp theo của cơ sở đào tạo tương tự như khoá đào tạo số
1 tại điểm 2.1 Mục này)
3. Nhận xét, đánh giá
3.1 Về điều kiện tổ chức
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
Nhận xét về sự phù hợp với
điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu theo các văn bản pháp
lý quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
3.2 Về tổ chức hoạt động
đào tạo
a) Những ưu điểm đã đạt
được;
b) Những tồn tại, sai sót
(nêu và phân tích cụ thể từng nội dung có dẫn chiếu cụ thể. Trường hợp có vi
phạm thì phải nêu cụ thể vi phạm điều nào, khoản nào của luật pháp, hậu quả của
hành vi vi phạm, kiến nghị việc xử lý);
c) Kiến nghị, đề xuất (nếu
có).
C. Báo
cáo kiểm tra công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo các nội dung sau đây:
DỰ ÁN 1
(Nêu tên dự án)
Chủ đầu tư: (nêu tên chủ
đầu tư)
Ban QLDA: (nêu tên Ban QLDA)
1. Khái quát về Dự án và Kế hoạch đấu thầu
1.1. Khái quát về dự án
- Quyết định đầu tư (nêu số; ngày,
tháng, năm của quyết định; người phê duyệt quyết định);
- Một số nội dung cơ bản của dự án (nêu
tên dự án, địa điểm, tổng mức đầu tư và một số nội dung chi tiết khác);
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán, dự toán (nếu có) (nêu số; ngày, tháng, năm của quyết định;
người phê duyệt quyết định).
1.2. Kế hoạch đấu thầu
- Văn bản trình, thẩm định KHĐT và KHĐT
điều chỉnh (nếu có) (nêu số; ngày, tháng, năm của văn bản; tên đơn vị trình
hoặc cơ quan/tổ chức thẩm định);
- Quyết định phê duyệt KHĐT và KHĐT điều
chỉnh (nếu có) (nêu số; ngày, tháng, năm của quyết định; người phê duyệt
quyết định);
- Nội
dung cơ bản (nêu tổng số gói thầu, số lượng gói thầu thống kế theo các lĩnh
vực: mua sắm hàng hoá, tư vấn, xây lắp và số lượng gói thầu thống kê theo hình
thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu rộng rãi, hạn chế...).
2. Tổ
chức thực hiện việc lựa chọn nhà thầu
Các gói
thầu được kiểm tra là gói thầu số 1 (nêu tên gói thầu được kiểm tra); gói
thầu số 2 (nêu tên gói thầu được kiểm tra);
2.1.
Gói thầu số 1 (nêu tên gói thầu)
a) KHĐT
của gói thầu số 1 có nội dung như sau:
- Tên gói
thầu;
- Giá gói
thầu;
- Nguồn
vốn;
- Hình
thức lựa chọn nhà thầu;
- Phương
thức đấu thầu;
- Thời
gian lựa chọn nhà thầu;
- Hình
thức hợp đồng;
- Thời
gian thực hiện hợp đồng.
b) Quá
trình thực hiện (mô tả quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu)
- Tờ
trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu (HSMT/HSYC) (nêu số; ngày,
tháng, năm của văn bản; tên đơn vị trình);
- Văn bản
thẩm định HSMT/HSYC (nếu có) (nêu số; ngày, tháng, năm của văn bản; tên cơ
quan/tổ chức thẩm định);
- Quyết
định phê duyệt HSMT/HSYC (nêu số; ngày, tháng, năm của quyết định; người phê
duyệt quyết định);
- Quyết
định thành lập Tổ chuyên gia (nêu số; ngày, tháng, năm của quyết định; người
phê duyệt quyết định);
- Thông
báo mời thầu/gửi thư mời thầu (nêu phương tiện đăng tải, số báo và thời gian
đăng tải);
- Bán
HSMT/phát hành HSYC (nêu thời điểm bán/phát hành HSMT/HSYC);
- Danh
sách nhà thầu mua HSMT/nhận HSYC (liệt kê các nhà thầu mua HMST/nhận HSYC);
- Thời
điểm đóng thầu/hết hạn nộp HSĐX (nêu thời điểm đóng thầu/hết hạn nộp HSĐX);
- Danh
sách nộp HSDT/HSĐX (liệt kê các nhà thầu nộp HSDT/HSĐX);
- Báo cáo
đánh giá HSDT/HSĐX của Tổ chuyên gia (nêu số; ngày, tháng, năm của Báo cáo;
kết quả đánh giá sơ bộ; đánh giá chi tiết; xử lý tình huống (nếu có); đề xuất
trúng thầu);
- Tờ
trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (KQLCNT) (nêu số, ngày tháng năm
của văn bản, tên đơn vị trình);
- Văn bản
thẩm định KQLCNT (nêu số; ngày, tháng, năm của văn bản; tên cơ quan/tổ chức
thẩm định);
- Quyết
định phê duyệt KQLCNT (nêu số; ngày, tháng, năm của quyết định; người phê
duyệt quyết định), cụ thể:
+ Tên nhà
thầu trúng thầu;
+ Giá
trúng thầu;
+ Thời
gian thực hiện hợp đồng;
+ Hình
thức hợp đồng;
+ Các nội
dung khác (nếu có).
- Hợp
đồng (nêu số hợp đồng và thời điểm ký kết hợp đồng);
- Các nội
dung khác có liên quan.
2.2.
Gói thầu số 2 (nêu tên gói thầu)
(Nội
dung báo cáo các gói thầu được kiểm tra tiếp theo của dự án tương tự như gói
thầu tại điểm 2.1 Mục này)
3.
Nhận xét, đánh giá
3.1.
Về Kế hoạch đấu thầu
Nhận xét
về trình tự thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt KHĐT (nhận xét lý do cho việc
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu khác với đấu thầu rộng rãi, về nội dung
KHĐT, trình tự thủ tục trình duyệt KHĐT).
3.2.
Về quá trình thực hiện
3.2.1.
Gói thầu số 1 (nêu tên gói thầu)
a) Về
cơ sở pháp lý (nêu Luật Đấu thầu, Nghị định cụ thể được áp dụng cho gói thầu
này);
b)
Những ưu điểm đã đạt được;
c)
Những tồn tại, sai sót (nêu và phân tích cụ thể từng nội dung có dẫn chiếu cụ
thể. Trường hợp có vi phạm thì phải nêu cụ thể vi phạm điều nào, khoản nào của
luật pháp, hậu quả của hành vi vi phạm, kiến nghị việc xử lý);
d)
Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3.2.2.
Gói thầu số 2 (nội dung báo cáo tương tự như gói thầu số 1)
DỰ ÁN 2
(Nêu tên dự án )
(Các dự án tiếp theo, nội dung báo cáo tương tự như dự án 1).
Trên đây
là kết quả kiểm tra về (nêu tên nhiệm vụ kiểm tra ghi theo Quyết định kiểm
tra) tại (nêu tên đối tượng kiểm tra) từ ngày (nêu thời gian tiến hành
kiểm tra trực tiếp tại cơ sở). Đoàn kiểm tra về công tác đấu thầu kính báo
cáo.
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
|
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/
|
. . ., ngày
. . . tháng . . . năm…
|
KẾT LUẬN KIỂM TRA
Về việc thực hiện công tác đấu thầu tại…
I.
Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại…
(Nêu khái
quát chung về tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại đơn vị được kiểm tra)
II.
Nội dung kiểm tra
(Nêu chi
tiết các dự án/gói thầu đã kiểm tra)
III.
Nhận xét
1. Những
mặt đạt được
2. Những
tồn tại, sai sót
a) Về Kế
hoạch đấu thầu;
b) Về Hồ
sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu;
c) Về
việc đánh giá Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất;
d) Về
thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu;
đ) Về hợp
đồng;
e) Các
nội dung khác liên quan.
IV.
Kiến nghị
- Đối với
lãnh đạo của đối tượng kiểm tra;
- Đối với
các đơn vị khác có liên quan.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫu số 5
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA(1) -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
/
|
. . ., ngày
. . . tháng . . . năm…
|
BÁO CÁO PHẢN HỒI VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾT LUẬN
KIỂM TRA
Kính gửi: …………………(Tên
cơ quan kiểm tra)
I.
Tình hình việc thực hiện kết luận kiểm tra/giám sát
(Nêu khái
quát chung về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra của đối tượng kiểm tra).
II.
Kết quả việc thực hiện kết luận kiểm tra
1. Những
tồn tại đã được khắc phục
2. Những
tồn tại cần có thời gian để khắc phục
3. Các
trường hợp vi phạm pháp luật bị xử lý theo quy định (nếu có)
III.
Kiến nghị và đề xuất các giải pháp khắc phục trong thời gian tới
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG
CỦA
ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA |
Ghi chú:
(1)
Riêng đối với các dự án, gói thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tiến hành
kiểm tra tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì đối tượng kiểm tra
gửi báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; tại các đơn vị khác thì đối
tượng kiểm tra chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp tình hình thực hiện kết luận
kiểm tra cho cơ quan kiểm tra.
size=1 width="33%" align=left>
2 Tùy theo từng cuộc kiểm tra mà có đầy đủ tất cả các nội dung A, B, C hay chỉ có 1 số nội dung.