Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
87/2004/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 5 năm 2004
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 87/2004/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM
2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRONG
LĨNH VỰC XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trái với Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phan Văn Khải
(Đã ký)
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC XÂY
DỰNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với hoạt động của nhà
thầu nước ngoài tại Việt Nam
trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư và xây dựng, cung cấp vật tư - thiết bị công
nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng, thi công xây
dựng công trình.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
đã ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định tại Quy chế này thì áp
dụng theo Điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:
1. "Nhà thầu nước ngoài" là tổ chức,
cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có
năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân
sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp
luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Nhà thầu nước ngoài có thể là nhà thầu chính,
tổng thầu, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
2. "Nhà thầu chính" là nhà thầu có
quan hệ hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu tư.
3. "Tổng thầu" là nhà thầu ký kết hợp
đồng trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để nhận thầu toàn bộ một loại
công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình. Tổng
thầu bao gồm các hình thức chủ yếu sau : tổng thầu thiết kế; tổng thầu thi công
xây dựng công trình; tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình; tổng
thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình;
tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, cung cấp thiết bị
công nghệ và thi công xây dựng công trình.
4. "Nhà thầu liên danh" là tổ chức
(không phải pháp nhân) bao gồm các nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu nước ngoài
với nhà thầu Việt Nam trên
cơ sở hợp đồng liên danh để cùng dự thầu và cùng thực hiện một hợp đồng nhận
thầu tại Việt Nam .
Trong hợp đồng liên danh phải quy định rõ trách nhiệm chung và riêng của các
nhà thầu tham gia trong liên danh đối với công việc nhận thầu của liên danh,
đồng thời xác định nhà thầu đứng đầu lãnh đạo liên danh.
5. "Nhà thầu phụ" là nhà thầu có quan
hệ hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu để thực hiện một phần công việc
của nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
6. "Văn phòng điều hành" là văn phòng
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động tại địa phương có công trình để
thực hiện nhiệm vụ nhận thầu sau khi được cấp giấy phép thầu. Văn phòng điều
hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi thanh lý
hợp đồng.
7. "Người được uỷ quyền" là người được
nhà thầu nước ngoài uỷ quyền giao dịch tại Việt Nam nhân danh nhà thầu nước ngoài.
Việc uỷ quyền phải phù hợp với pháp luật Việt Nam .
8. "Tư vấn đầu tư và xây
dựng" là các công việc có tính chuyên nghiệp trong hoạt động đầu tư và xây
dựng bao gồm tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế kiến
trúc, thiết kế kỹ thuật, quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây
dựng và các dịch vụ kỹ thuật, kinh tế - kỹ thuật khác đối với dự án đầu tư xây
dựng.
9. "Thi công xây dựng"
là việc thực hiện công tác xây dựng và lắp đặt các thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong công trình để đưa công trình vào vận hành, khai thác, sử dụng theo
thiết kế.
10. "Giấy phép thầu" là giấy phép do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc được lựa
chọn thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam .
Điều 3. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà
thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động tại
Việt Nam sau khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép thầu.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật
Việt Nam và các Điều ước
quốc tế có liên quan mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập.
Chương 2:
QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Điều kiện để được cấp giấy phép thầu
Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài
phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
1. Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng
bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam :
a) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
b) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
2. Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng
không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam :
a) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
b) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
c) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công
việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam .
3. Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng
thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh
với nhà thầu Việt Nam hoặc
phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam
(trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp
luật Việt Nam ).
4. Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật Việt Nam có
liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam .
Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy
phép thầu
1. Để được xem xét cấp giấy phép thầu tại Việt Nam , nhà thầu
nước ngoài phải gửi hồ sơ đăng ký tới cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp tại
Điều 10 và Điều 16 của Quy chế này.
Hồ sơ xin cấp giấy phép thầu gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu do Bộ Xây
dựng hướng dẫn).
b) Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc
quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
c) Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công
ty (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, giấy phép hoạt
động tư vấn đối với cá nhân) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu
nước ngoài mang quốc tịch cấp.
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan
đến các công việc nhận thầu và báo cáo kiểm toán tài chính trong 3 năm gần nhất
(đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này).
e) Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực
hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu).
g) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không
phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
2. Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng
tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá
lãnh sự (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam
hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam .
Điều 6. Thời hạn xét cấp giấy phép thầu và lệ
phí cấp giấy phép thầu
1. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 10 và Điều 16 của Quy chế này xem xét hồ sơ để cấp
giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này. Trường hợp
không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thầu phải trả lời bằng văn bản
cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài
phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép thầu hết hiệu lực trong các trường
hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý.
b) Hợp đồng không còn hiệu lực vì nhà thầu nước
ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy
định của pháp luật Việt Nam
và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước
ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Được quyền yêu cầu các cơ quan có chức năng
hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép thầu và các vấn đề khác liên quan
đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Quy chế này.
b) Được quyền tố cáo, khiếu nại những hành vi vi
phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Quy chế này.
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh
doanh tại Việt Nam
theo giấy phép thầu được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Đăng ký địa chỉ, phương
tiện liên lạc, tài khoản giao dịch và nơi mở tài khoản giao dịch của Văn phòng
điều hành công trình và người đại diện thực hiện hợp đồng tại cơ quan có liên
quan theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu. Đồng
thời thông báo các thông tin đó tới Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ
Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi có công trình xây dựng.
b) Đăng ký sử dụng con dấu của Văn phòng điều
hành công trình tại Công an tỉnh, thành phố nơi có công trình xây dựng. Nhà
thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong các công việc phục vụ thực hiện
hợp đồng tại Việt Nam
theo quy định tại giấy phép thầu.
Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu nước ngoài phải
nộp con dấu cho cơ quan đã cấp dấu đó.
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp
luật Việt Nam , thực hiện chế
độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng.
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao
động Việt Nam và lao động là
người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
Chỉ đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, kỹ thuật
và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.
Người nước ngoài làm việc cho nhà thầu nước
ngoài tại Việt Nam phải tuân
thủ pháp luật Việt Nam về
xuất - nhập cảnh, đăng ký tạm trú hoặc thường trú và đăng ký để được cấp giấy
phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
e) Làm các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư,
máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Thương mại, bao gồm:
- Đăng ký tạm nhập tái xuất vật tư, máy móc,
thiết bị thi công xây dựng;
- Đăng ký danh mục nhập khẩu nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình thuộc hợp đồng
nhận thầu.
g) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với
nhà thầu Việt Nam hoặc thực
hiện các cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam
đã được xác định khi dự thầu, chào thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam .
h) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt
Nam đối với công việc của nhà thầu bao gồm: bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
đối với nhà thầu tư vấn đầu tư và xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hoá đối với
nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các
chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
i) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập
khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu.
k) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng
và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam .
l) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu
chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, bảo vệ môi trường cũng như
các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
m) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định
trong giấy phép thầu.
n) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước
ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết
toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng
thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật
tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp
đồng. Đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc
kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của Văn phòng điều hành công trình và
hoàn trả con dấu Văn phòng điều hành cho cơ quan đã cấp dấu đó.
o) Cung cấp dữ liệu thông tin cho cơ quan quản
lý dữ liệu thông tin về nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Chương 3:
QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC CHỦ DỰ ÁN
Điều 8. Lựa chọn nhà thầu nước ngoài
Khi lựa chọn nhà thầu nước ngoài để thực hiện
các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật
về đấu thầu của Việt Nam, ngoài các yêu cầu do mình quy định, chủ đầu tư hoặc
chủ dự án còn phải căn cứ vào các quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3, khoản 4
Điều 4 của Quy chế này để xem xét, đánh giá lựa chọn. Hợp đồng giữa chủ đầu tư
hoặc chủ dự án với nhà thầu nước ngoài theo nguyên tắc thoả thuận giữa các Bên
nhưng không trái với pháp luật Việt Nam .
Điều 9. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ
dự án
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các
quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; hỗ
trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công
trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ xin giấy phép
thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc,
thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà
thầu nước ngoài theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng
các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc các cam kết sử
dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã đăng ký khi dự thầu hoặc chào thầu.
3. Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công
xây dựng trong nước trước khi thoả thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công
của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật
tại Việt Nam trước khi thoả thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự
người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện
các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập
khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện
tư vấn quản lý xây dựng, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự
án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý
chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu được thực hiện
thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
Chương 4:
CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 10. Bộ Xây dựng
1. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để quản
lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam theo chức năng.
2. Giải thích, hướng dẫn thủ tục và quản lý việc
cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài thực hiện công việc thầu theo quy
định của Quy chế này.
3. Cấp, thu hồi giấy phép thầu đối với trường
hợp nhà thầu nước ngoài nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức kiểm tra hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
5. Xử lý những vi phạm theo quy định tại Điều 18
của Quy chế này.
Điều 11. Bộ Tài chính
1. Quy định mức thu lệ phí, chế độ thu, nộp và
sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu.
2. Giải thích, hướng dẫn các quy định về chế độ
thu thuế, chế độ báo cáo kế toán, chế độ thanh toán khối lượng công việc hoàn
thành, phí bảo hiểm xây dựng và lắp đặt công trình, phí bảo hiểm cung cấp mua
sắm hàng hoá, phí bảo hiểm nghề nghiệp dịch vụ tư vấn và các quy định khác liên
quan đến hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam theo thẩm quyền.
Điều 12. Bộ Công an
1. Quy định việc đăng ký và quản lý con dấu Văn
phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
2. Quản lý việc xuất - nhập cảnh, đăng ký tạm
trú hoặc thường trú của người nước ngoài làm việc cho nhà thầu nước ngoài tại
Việt Nam.
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan đảm bảo
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống cháy nổ tại các cơ sở
hoạt động của nhà thầu nước ngoài.
Điều 13. Bộ Thương mại
1. Quản lý việc tạm nhập - tái xuất, tạm xuất -
tái nhập và nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư để thực hiện thi công xây dựng
công trình theo hợp đồng nhận thầu của nhà thầu nước ngoài thực hiện công trình
tại Việt Nam.
2. Cấp giấy phép tạm nhập tái xuất, tạm xuất -
tái nhập và nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư cho nhà thầu nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam.
3. Xem xét việc quyết toán vật tư, máy móc,
thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài và xử lý vật tư, thiết bị còn dư
theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Quản lý việc tuyển dụng và sử dụng lao động
là người Việt Nam, người nước ngoài làm việc cho nhà thầu nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Quản lý việc đăng kiểm an toàn thiết bị trong
thi công xây dựng liên quan tới hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 15. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quản lý hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu
nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 16. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Quản lý việc đăng ký văn phòng điều hành công
trình, người đại diện cho nhà thầu và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa
phương; chỉ đạo các cơ quan liên quan, chủ đầu tư thuộc địa phương thực hiện
Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Uỷ quyền cho Sở Xây dựng địa phương cấp, thu
hồi giấy phép thầu đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài nhận thầu các gói
thầu thuộc dự án nhóm B, C tại địa phương.
3. Tổ chức kiểm tra hoạt động của nhà thầu nước
ngoài tại địa phương. Xử lý những vi phạm theo quy định tại Điều 18 của Quy chế
này đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép thầu hoặc đề nghị
Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan xử lý những trường hợp không thuộc thẩm
quyền.
Chương 5:
KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 17. Kiểm tra
1. Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức kiểm tra hoạt
động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam theo định kỳ, nhưng không quá một lần
trong năm.
2. Các Bộ, ngành có liên quan theo chức năng,
thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, nhắc nhở, xử lý nhà thầu nước ngoài khi có
vi phạm Quy chế này hoặc các quy định khác của pháp luật.
3. Sở Xây dựng địa phương là đầu mối giúp Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức kiểm tra với
sự tham gia của Sở Thương mại, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Công an tỉnh, thành phố đối với hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa
phương, đồng thời báo cáo định kỳ 6 tháng một lần tình hình cấp Giấy phép thầu
và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa phương để Bộ Xây dựng tổng hợp báo
cáo Chính phủ.
4. Việc kiểm tra đột xuất chỉ được thực hiện khi
có dấu hiệu nhà thầu nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.
Điều 18. Xử lý vi phạm
1. Nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam,
nếu vi phạm các quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật
Việt Nam thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý như sau:
a) Bị đình chỉ công việc đang thực hiện tại Việt
Nam.
b) Bị xử phạt hành chính khi có vi phạm các quy
định về hành chính trong xây dựng.
c) Bị thu hồi giấy phép thầu, đình chỉ quyền
tham gia nhận thầu tại Việt Nam có thời hạn hoặc không thời hạn, hoặc bị xử lý
bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
d) Trong trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng kiểm
tra, khi kết luận có các vi phạm pháp luật của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam
thì được quyền xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
theo chức năng và theo quy định của pháp luật.
3. Người có thẩm quyền quản lý hoạt động của nhà
thầu nước ngoài tại Việt Nam nếu lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu hoặc
thực hiện không đúng quy định tại Quy chế này thì tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Điều khoản thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quy chế này.